Hiện trạng hệ thống và mong muốn :
Mong muốn sử dụng dịch vụ Internet qua kết nối không dây và hệ thống tự động tính cước sử dụng dịch vụ.
Giải pháp :
Sử dụng thiết bị WSG-402 Wifi hotspot của PLANET, cho phép người sử dụng lướt web bằng kết nối không dây, và ngưới quản lý dịch vụ một giao diện thân thiện, thuận lợi cho việc quản lý việc kết nối Internet và dịch vụ tính cước tự động chỉ bằng vài bước thiết lập cơ bản.
Hướng dẫn cấu hình :
Bước 1: Vào trình duyệt gõ địa chỉ mặc địch : http://192.168.0.1
Bước 2: Nhập username = admin
Pass = password
Bước 3: Cấu hình Lan : Advanced Setup -> LAN/WAN
- Nhập địa chỉ LAN ví dụ 192.168.16.222 với subnet mark : 255.255.255.0
- Cấu hình WAN : chọn kết nối ADSL theo PPPoE (trước đó phải đổi modem sang chế độ Bridge)
Bước 4: Chọn cấu hình không dây : Advanced Setup -> Wireless
Chọn Wireless với SSID = NetcomID
Chanel với kênh 1 (hoặc 6, hay 11)
Bước 5 : Chọn kiểu xác nhận : Advanced Setup -> Authentication
Chọn Build-in Authentication
Bước 6 : Chọn kiểu tính cước : Advanced Setup -> Billing
Nếu chọn trả trước :
- Chọn Pre-paid
- Chọn time-to Finish với kiểu tính cước sử dụng 1 lần (1 lần login)
- Chọn Accumulation với kiểu tính cước sử dụng nhiều lần (tích luỹ)
Nếu chọn trả sau : (chỉ sử dụng với bàn phím cổng PS2)
- Chọn Post-paid
- Chọn số phút du di (Idle Time out = 5 )
Nếu thay đổi chế độ trả trước sang trả sau, các danh sách account sẽ bị xoá hết và kết nối internet bị xoá.
Bước 6: (Tiếp tục) Quy định mức tính cước
Chọn loại kí hiệu tiền : Currency = VND
Chọn Tax Percent : Nếu chọn tỉ giá % thuế
Có 10 mức tính cước theo thời lượng sử dụng (Account usage time) và Charge (chi phí)
Nhưng sử dụng với Account Printer chỉ sử dụng thay 3 mức đầu, nếu sử dụng các mức sau phải dùng qua bàn phím.
Ví dụ : 30 phút = 8000VND phím +1 = phím A trên Account Printer
1h = 12000VND phím +2 = phím B trên Account Printer
2h = 20000VND phím +3 = phím C trên Account Printer
* Sử dụng theo tác với người tính cước :
Nếu sử dụng phương thức trả trước (Pre-Paid):
1 - Người sử dụng yêu cầu 2 tiếng
2 - Người quản trị nhấn phím C trên Account Printer (hoặc nhấn phím +3 rồi nhấn Enter)
3 - Người sử dụng nhận hoá đơn có ghi user và password, anh ta vào trình duyệt, gõ trang web cần truy cập ví dụ : www.vnn.vn
Màn hình tạm thời chuyển sang màn hình Login : Gõ user và pass
Nếu Pass đúng, màn hình tự động chuyển sang trang web anh ta cần sử dụng trong thời 2 tiếng.
Nếu sử dụng phương thức trả sau (Post-paid):
1 - Người sử dụng muốn truy cập Internet
2 - Người quản trị nhấn phím Enter trên bàn phím
3 - Người sử dụng nhận hoá đơn có ghi user và password, anh ta vào trình duyệt, gõ trang web cần truy cập ví dụ : vnexpress.net
Màn hình tạm thời chuyển sang màn hình Login : Gõ user và pass
Nếu Pass đúng, màn hình tự động chuyển sang trang web anh ta cần sử dụng.
4 - Người sử dụng không muốn truy cập cần thanh toán, đưa hoá đơn trả sau cho người quản trị
5 - Người quản trị xem S/N hoá đơn (ví dụ :S/N :000123) gõ bàn phím +000123 và nhấn Enter
6 - Người quản trị đưa hoá đơn đã tính tiền thời lượng khách hàng đã sử dụng (và thu tiền theo % của 1h)
Các chức năng cao cấp Level 1 :
Bước 7: Tính cước cho dịch vụ thống kê Accounting :
Chia làm 3 phần
phần 1: Thiết lập thời gian tồn tại của account theo giờ ( Un-used account will be deleted after …)
Thiết lập thời gian tích luỹ trong khoảng hạn định ( Accumulation account will be deleted…)
phần 2 : Thiết lập cấu hình tính cước trên trình duyệt web mô phỏng Account Printer
( Web-based Account Generator Panel )
Mặc định – phím A mức 01, phím B mức 02, phím C mức 03
Chọn đầu in ra :
Print to …: 1 .chọn in qua Account Printer
2 .chọn qua máy in kết nối với PC
phần 3 : Chọn phương thức giảm giá nếu sử dụng nhiều (Discount Plan) nếu chọn Enable mới có tác dụng.
Có 10 mức lựa chọn : mức 1 (level 1) không giảm giá,
mức 2 ~ 10 hiển thị mức thay đổi, điều kiện ( condictions ) luôn > = Unit Price = số mức giá nhân với 1h
Ví dụ : mức 1 đặt Button Press =1,
Unit Price = 1
mức 2 đặt Button Press =3,
Unit Price = 1.5
mức 3 đặt Button Press =7,
Unit Price = 1
|
Cước 30 phút = 1$
1h = 2$
2h = 3$
|
Khi sử dụng được 1 h : cước ko được tính giảm giá = 2$
Khi sử dụng được 3 h : cước được tính giảm giá = 3 x 1.5$ = 4.5$
Khi sử dụng được 7 h : cước được tính giảm giá = 2 x 2$ + 4 x 1.5$ + 1 x 1$ = 11$
Bước 8: Định nghĩa KeyPad (các phím nóng để tính hoá đơn cho trả trước)
Bước 9: Customiztion (tạo hoá đơn theo định dạng riêng)
Bước 10 : Filtering : Lọc trang web, lọc địa chỉ IP
Bước 11: Shared : Danh sách thư mục tài nguyên chia sẻ trong mạng theo địa chỉ IP và MAC máy tính
Bước 12 : Portal Page :Tự động vào trang web khi login thành công
Bước 13 : Advertisement : Đăng tải quảng bá trang web trong danh sách 10 địa chỉ
Bước 14 : Walled Garden : cho phép truy cập vào trang web (Nhà cung cấp có dịch vụ được phép) không cần user name và pass.
Bước 15 : DDNS : hỗ trợ tên miền động (phải enable chức năng NAT ở phần Advanced Setup -> Server)
Bước 16 :LAN Device : hỗ trợ quản lí các thiết bị có thể quản trị qua Web chăng hạn như các switch Web-smart.
Bước 17 : SysLog : Ghi chép thông tin cấu hình trạng thái lên 2 đường :
- Qua Syslog Server : theo địa chỉ IP
- Qua thư email : địa chỉ mail- server, địa chỉ mail người gửi, địa chỉ thư người nhận, username và pass của người nhận.
Bước 18 : Chọn lưu và phục hồi cấu hình : System Tool -> Configuration
Back up : sao lưu cấu hình theo địa chỉ IP của TFTP server và tên file đích
Restore : phục hồi cấu hình theo máy tính đang quản trị (Local PC file path) hoặc địa chỉ TFTP server
Bước 19 : Firmware : Cấu hình phần mềm điều khiển WSG-402
Có 2 mức : - Manual : bằng tay : theo địa chỉ IP của TFTP
- Schedule : Cấu theo lịch trình thời gian tự động trên 1 TFTP cho trước